1.Đau vai gáy phong hàn
Thường xẩy ra đột ngột do co cứng các cơ thang, đòn chũm khi gặp lạnh , khi gỏnh vỏc nặng, gối cao YHDT cho răng do phong hàn xâm phạm vào các đường kinh mạch ở vai gáy gây ra
Triệu chứng: Đột nhiên vai gáy cứng đau quay cổ khó ,ấn vào các cơ thang, đòn chũm thấy đau và co cứng so với bên lành, sợ lạnh, rêu trắng, mạch phù
Pháp: Khu phong tán hàn , hành khí
Đau vai gáy phong hàn
|
Ma hoàng
|
12
|
Bạch chỉ
|
12
|
Trích thảo
|
4
| |
Quế chi
|
8
|
Phòng phong
|
8
|
Đại táo
|
12
|
Sinh khương
|
8
|
Khương hoạt
|
8
|
Hoàng đằng
|
8
|
Xích thược
|
12
|
Hoàng kỳ
|
12
|
Qui xuyên
|
12
|
Giải biểu hoạt lạc đan
|
Cát căn
|
9
|
Quế chi
|
9
|
Qui đầu
|
9
| |
Ma hoàng
|
9
|
Kê huyết đằng
|
30
| ||||
2. Đau vai gáy Can thận hư
Nguyên nhân: Can thận hư yếu gân xương không được cấp dưỡng đầy đủ, nội phong tự sinh
Triệu chứng: Đau cứng gáy, quay trở khó khăn, cúi xuống khó khăn, vận động nhiều thì đau nhiều có khi giật hoặc đau từng cơn, nằm nghỉ thỡ đỡ đau, lưỡi đỏ nhạt không tươi
Bổ thận tráng cân thang
Đau vai gáy can thận hư 1
|
Thục địa
|
20
|
Qui đầu
|
15
|
Ngưu tất
|
10
| |
Tục đoạn
|
10
|
Bạch thược
|
8
|
Thanh bì
|
8
|
Ngũ gia bì
|
16
|
Sơn thù
|
8
|
Bạch linh
|
10
|
Đỗ Trọng
|
10
|
Đau vai gáy can thận hư 2
|
Bạch thược
|
30
|
K huyết đằng
|
15
|
Cam thảo
|
10
| |
Mộc qua
|
13
|
Cát căn
|
10
| ||||
3. Đau vai gáy Âm hư dương cang
Triệu chứng: Cổ gáy cứng đơ khó chịu, bệnh trình kéo dài, chóng mặt ù tai, lưng đùi mềm yếu, mặt mắt đỏ, đầu nặng chân nhẹ, đi đứng lảo đảo, mạch huyền tế là thuọc âm khuy dương cang
Bình can tiềm dương, nhu cân tức phong
Huyễn vậng ninnh (Lưu Hải hàm yscn tyhv chu khẩu Hà nam)
Đau vai gáy âm hư dương cang
|
Thục địa
|
15
|
Hoài sơn
|
30
|
Đan sâm
|
30
| |
Bạch truật
|
30
|
Câu đằng
|
30
|
Phòng phong
|
15
|
Long cốt
|
15
|
Tào hưu
|
10
|
Sơn thù
|
30
|
Phục thần
|
30
|
Ngũ vị
|
12
|
Thiên ma
|
12
|
Cúc hoa
|
30
|
Ngọc trúc
|
30
|
S Mẫu lệ
|
30
|
Bài thuốc trị: Đau nhức cổ gáy do thoái hoá đốt sống cổ tham khảo ly trần hữu nam
Lý : hàn đàm
Đau vai gáy hàn đờm
|
Cam thảo
|
6
|
Bạch linh
|
16
|
Phòng phong
|
12
| |
Khương hoạt
|
12
|
Tế tân
|
6
|
Hoàng cầm
|
12
|
Quế chi
|
12
|
Cốt tóai bổ
|
12
|
X truật
|
12
|
Xuyên khung
|
12
|
Trần bì
|
8
|
Đẳng sâm
|
16
|
Táo
|
3q
|
Chỉ thực
|
8
|
5. Đau vai gáy Phong đờm
Gáy cứng lâu ngày, xoay chuyển khó khăn, đau nhức, chân tay tê dại, gân xương đau mỏi hoặc miệng mắt méo xếch
Hoạt huyết hoá ứ, hành khí thông lạc, trừ thấp quét đàm
Đau vai gáy phong đờm
|
Qui đầu
|
15
|
Hồng hoa
|
9
|
Xuyên khung
|
12
| |
Lưu kí nô
|
12
|
Khương hoàng
|
12
|
Khương hoạt
|
9
|
Uy linh tiên
|
12
|
Đờm nam tinh
|
9
|
Lộ lộ thông
|
30
|
Bạch chỉ
|
12
|
Tang chi
|
30
|
Bạch giới tử
|
9
|
6. Đau vai gáy Thận hư phong thấp
Triệu chứng: Gáy cứng, chân tay tê dại, lưng và cột sống cử động khó khăn, đau lâu ngày
Bổ thận trừ thấp
Uy linh thung dung thang (Trần thụ sõm gs tổng y viện GPQ)
Đau vai gáy Thận hư phong thấp
|
Uy linh tiên
|
15
|
Thục địa
|
15
|
Đan sâm
|
15
| |
Nhục thung dung
|
15
|
Thanh đăng phòng
|
15
|
8. Đau vai gáy Phong nhiệt
Đau vai gáy phong nhiệt
|
Cát căn
|
20
|
Mộc hương
|
6
|
Bạch thược
|
12
| |
Phòng phong
|
12
|
Sài hồ
|
6
|
Cam thảo
|
4
|
Táo
|
6
|